Tuy giá xe khá cao nhưng Toyota Corolla Cross 2023 vẫn được xem là lựa chọn tốt và điều này đã phản ánh trung thực qua doanh số.
Ngay từ khi ra mắt, Toyota Corolla Cross đã thu hút được sự chú ý lớn từ người tiêu dùng khi sở hữu thiết kế nhiều điểm nhấn và không gian rộng rãi, là mẫu xe thứ hai sử dụng nền tảng khung gầm TGNA (sau Toyota Camry), là xe đầu tiên sở hữu gói an toàn Toyota Safety Sense hiện đại và đặc biệt có thêm tuỳ chọn động cơ hybrid. ..
Tuy nhiên cũng như "thường lệ" thì giá xe Toyota Corolla Cross 2023 khá cao và thậm chí còn mới điều chỉnh tăng. Liệu rằng Corolla Cross có đủ sức hấp dẫn người mua trong khi có phân khúc này cũng có nhiều mẫu xe giá rẻ hơn Kia Seltos hay Hyundai Kona?
Mục lục bài viết (Bấm để xem nhanh)
Giá xe Toyota Corolla Cross niêm yết và lăn bánh tháng 7/2023
Tên phiên bản |
Niêm yết |
Lăn bánh HN |
Lăn bánh HCM |
Lăn bánh tỉnh |
1.8 G |
755 triệu |
867 triệu |
852 triệu |
833 triệu |
1.8 V |
860 triệu |
985 triệu |
968 triệu |
949 triệu |
1.8 HEV |
955 triệu |
1,09 tỷ |
1,07 tỷ |
1,05 tỷ |
Ưu nhược điểm Toyota Corolla Cross 2023
Xem thông đối thủ Honda HRV 2023 tại Việt Nam
Ưu điểm
- Thiết kế nhiều điểm cộng
- Nội thất sang trọng hàng đầu phân khúc
- Xe nhập, các chi tiết lắp ráp chất lượng
- Động cơ 1.8 L khoẻ, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu vận hành
- Động cơ hybrid tăng tốc tốt, bền bỉ
- Hộp số CVT mượt
- Khung gầm TNGA chắc chắn
- Hệ thống phanh tiên tiến và có gói an toàn Toyota Safety Sense
- Tiết kiệm nhiên liệu
- Thanh khoản cao
Nhược điểm
- Phiên bản hybrid chất lượng cao
- Khoảng gầm xe thấp
- Màn hình giải trí phần gầm dày và nặng
Kích thước Toyota Corolla Cross 2023
Kích thước Corolla Cross |
|
Dài x rộng x cao (mm) |
4.460 x 1.825 x 1.620 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.640 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
161 |
Bán kính quay đầu (m) |
5,2 |
Đánh giá ngoại thất Toyota Corolla Cross 2023
Với triết lý thiết kế mới của nhà Toyota, mẫu SUV 5 chỗ hạng B Toyota Corolla Cross 2023 mang phong cách trẻ trung và năng động, có nhiều điểm nhấn ấn tượng.
Thiết kế Đầu xe
Hệ thống đèn trước Corolla Cross khiến không ít người trầm trồ với độ "chịu chơi" của hãng Toyota lần này. Phiên bản Corolla Cross 1.8 V và 1.8 HV đều trang bị đèn Full-LED với đèn pha Projector và dải LED định vị chạy ngang cạnh trên. Đèn có khả năng tự động bật/tắt và đèn pha tự động.
Riêng bản 1.8 G sử dụng đèn Halogen và đèn ban ngày Halogen. Đèn sương mù trang bị tính năng tự động/tắt chứ không có tính năng đèn pha tự động. Cả 3 phiên bản Corolla Cross được trang bị đèn sương mù LED bóng tròn.
Thiết kế Thân xe
Nhìn từ bên hông, thân xe Toyota Corolla Cross 2023 có form dáng đẹp mắt và tương đối sang trọng với phần thân xe thuôn dài. Những đường nét thiết kế góc cạnh tiếp tục được áp dụng để tạo sự khoẻ khoắn và năng động.
Cửa kính được viền chrome trên cao, cùng cột chữ C màu đen tạo hiệu ứng trần xe nổi ấn tượng. Phía trên có thanh giá nóc tích hợp ăng ten vây cá. Vòm bánh xe Corolla Cross thiết kế vuông vức. Toàn bộ cạnh dưới thân xe được ốp nhựa mờ trải dọc từ trước đến sau và nhấn ở vị trí giữa là tấm ốp to bản hơn.
Gương chiếu hậu Toyota Corolla Cross thiết kế tách rời cột A phối hai màu, trang bị đầy đủ các tính năng gập điện, sấy gương cùng đèn báo rẽ. Riêng bản 1.8 V và 1.8 HV có thêm tính năng tự động điều chỉnh khi lùi.
"Dàn chân" Toyota Corolla Cross 2023 cũng thiết kế hài hoà với tổng thể ngoại thất của xe. Ở bản 1.8 V và 1.8 HV dùng lazang hợp kim 18inch 5 chấu kép sắc bén cùng bộ lốp 2 25/5 0 R 18. Còn bản 1.8 G dùng lazang 17inch kết hợp lốp 2 15/6 0 R 17.
Thiết kế Đuôi xe
Đuôi xe Toyota Corolla Cross 2023 ấn tượng không kém với các đường nét nhấn nhá góc cạnh. Cụm đèn sau theo phong cách thanh mảnh sắc sảo giống đèn trước và nổi bật với dạng khối 3D có đèn hậu LED hình L ngược. Cả hai đèn được nối với nhau bởi 1 thanh chrome bản to tạo cảm giác khá cứng cáp. Cản sau cũng sử dụng nhựa đen nhám mạnh mẽ và chắc chắn.
Màu xe Toyota Cross 2023
Toyota Corolla Cross 2023 có 7 màu: xám, đen, nâu, xanh lam, bạc, đỏ và trắng ngọc trai.
Trang bị ngoại thất
Trang bị ngoại thất Corolla Cross |
1.8G |
1.8V |
1.8HV |
Đèn trước |
Halogen |
LED |
LED |
Đèn tự động bật/tắt |
Có |
Có |
Có |
Đèn chiếu xa tự động |
Không |
Có |
Có |
Đèn chạy ban ngày |
Halogen |
LED |
LED |
Đèn sương mù |
LED |
LED |
LED |
Đèn hậu |
LED |
LED |
LED |
Gương chiếu hậu |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Tự điều chỉnh khi lùi |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Tự điều chỉnh khi lùi |
Lốp |
215/60R17 |
225/50R18 |
225/50R18 |
Nội thất Toyota Corolla Cross 2023
Thiết kế chung
Thiết kế bên trong Toyota Corolla Cross 2023 cũng có những thay đổi vô cùng mới mẻ và ấn tượng hoàn toàn trái ngược với phong cách chung trước đây của xe nhà Toyota. Nội thất Corolla Cross có hai tone màu để chọn lựa là đen hoặc nâu đỏ. Chất lượng các chi tiết nội thất cũng như độ hoàn thiện lắp ráp được đánh giá tốt.
Taplo Toyota Corolla Cross theo phong cách tối giản nhưng không kém phần sang trọng. Vẫn sử dụng các đường nét tạo hình cứng cáp và góc cạnh đem đến cho phần "mặt tiền" nội thất Corolla Cross vẻ mạnh mẽ và cá tính. Taplo và ốp trần sử dụng nhiều vật liệu nhựa mềm và chỉ đôi tạo cảm giác khá cao cấp.
Có một nhược điểm nhỏ là màn hình trung tâm Corolla Cross tuy được thiết kế cao nhưng vẫn không phải dạng nổi theo xu thế mới như trên Hyundai Kona hay Kia Seltos nên vẫn có phần ốp phía sau tương đối cứng và thô.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Với kích thước to lớn và đặc biệt chiều dài cơ sở đạt 2.640 mm – dài nhất nhì phân khúc crossover SUV hạng B hiện nay – Toyota Corolla Cross mở ra một không gian nội thất rộng rãi ở tất cả hai hàng ghế. Xét về vị trí, giới chuyên gia đánh giá Corolla Cross ở giữa phân khúc xe gầm cao hạng B và hạng C, nhưng không phải là hạng B. Điều này chứng tỏ Cross có ưu thế ở cả hai phân khúc này.
Hệ thống ghế ngồi Toyota Corolla Cross 2023 được bọc da đục lỗ ở tất cả 3 phiên bản. Ghế thiết kế tương tự "người anh em" Toyota Camry mới, nhưng nhấn mạnh sự thoải mái.
Hàng ghế trước Toyota Corolla Cross phần tựa đầu to bản và tựa lưng tạo khối nâng đỡ tốt. Cả 3 phiên bản đều có ghế lái chỉnh điện 8 hướng và ghế lái chỉnh tay 4 hướng.
Khoang hành lý Toyota Corolla Cross dung tích 440L cũng tương đối thoải mái với yêu cầu sử dụng của người tiêu dùng phân khúc này. Trong trường hợp cần kéo dài, hàng ghế sau có thể gập tỉ lệ 6:4 và cơ chế mở linh hoạt được thực hiện từ hàng ghế sau hoặc từ khoang hành lý.
Khu vực lái
Toyota Corolla Cross có khoá thông minh và khởi động bằng nút bấm là trang bị bắt buộc. Bản 1.8 G có điều khiển hành trình, bản 1.8 V và 1.8 HV có điều khiển hành trình thích ứng (nằm trong gói an toàn Toyota Safety Sense).
Tiện nghi
Về màn hình cảm ứng, Toyota Corolla Cross 2023 sẽ trang bị màn hình cảm ứng 9 inch trên cả 3 phiên bản thay vì 2 phiên bản trước đó. Âm thanh 6 loa. Xe hỗ trợ cổng kết nối AUX, USB, Bluetooth và Wifi, thậm chí có sẵn Apple CarPaly/Android Auto. Cross 2023 có điều khiển bằng giọng nói và thoại rảnh tay.
Về điều hoà, Toyota Corolla Cross 1.8 HV và 1.8 V có điều hoà tự động 2 vùng, bản 1.8 G điều hoà tự động 1 vùng. Cả 3 phiên bản đều có cửa gió hàng ghế sau – một trang bị hiếm có ở phân khúc CUV/SUV hạng B.Đặc biệt ở lần cập nhật mới nhất
Toyota Corolla Cross 2023 bổ sung thêm chức năng mở cửa cốp rảnh tay dành cho 2 bản cao cấp là V và HEV.
Toyota Corolla Cross 1.8 HV và 1.8 V sẽ có thêm cửa sổ trời. Đây là một trang bị được đánh giá "hơi sang" so với phong cách chung xe nhà Toyota trước giờ.
Trang bị nội thất
Nội thất Corolla Cross |
1.8G |
1.8V |
1.8HV |
Vô lăng |
Bọc da |
Bọc da |
Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển |
Có |
Có |
Có |
Đồng hồ |
Kỹ thuật số |
Kỹ thuật số |
Kỹ thuật số |
Màn hình hiển thị đa thông tin |
4.2 inch |
4.2 inch |
7 inch |
Điều khiển hành trình |
Có |
Chủ động |
Chủ động |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm |
Có |
Có |
Có |
Chất liệu ghế |
Bọc da |
Bọc da |
Bọc da |
Ghế lái |
Chỉnh điện 8 hướng |
Chỉnh điện 8 hướng |
Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế phụ trước |
Chỉnh cơ 4 hướng |
Chỉnh cơ 4 hướng |
Chỉnh cơ 4 hướng |
Ghế sau |
Gập 6:4 |
Gập 6:4 |
Gập 6:4 |
Điều hoà |
Tự động |
Tự động 2 vùng |
Tự động 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau |
Có |
Có |
Có |
Màn hình cảm ứng |
9 inch |
9 inch |
9 inch |
Âm thanh |
6 loa |
6 loa |
6 loa |
Kết nối |
AUX, USB, Bluetooth, Wifi |
||
Kết nối điện thoại |
Apple CarPaly/Android Auto |
||
Điều khiển bằng giọng nói, đàm thoại rảnh tay |
Có |
Có |
Có |
Khoá cửa điện, khoá cửa từ xa |
Có |
Có |
Có |
Cửa sổ trời |
Không |
Có |
Có |
Cốp điện rảnh tay |
Không |
Có |
Có |
Thông số kỹ thuật Toyota Corolla Cross 2023
Toyota Corolla Cross 2023 mang đến hai tuỳ chọn động cơ: động cơ xăng và động cơ hybrid.
Động cơ xăng 1.8 L 2 ZR-FE 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất cực đại 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 172Nm tại 4.000 vòng/phút.
Động cơ hybrid kết hợp động cơ xăng 1.8 L 2 ZR-FE 4 xy lanh thẳng hàng công suất cực đại 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 172Nm tại 4.000 vòng/phút và động cơ điện công suất tối đa 53 mã lực và mô men xoắn tối đa 163Nm.
Xe sử dụng hộp số biến thiên vô cấp CVT và dẫn động cầu trước
Thông số kỹ thuật Corolla Cross |
1.8G |
1.8V |
1.8HV |
Động cơ |
1.8L xăng |
1.8L xăng |
1.8L xăng – điện |
Công suất cực đại (Ps/rpm) |
138/6.400 |
138/6.400 |
97/6.400 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) |
172/4.000 |
172/4.000 |
142/4.000 |
Động cơ điện |
Không |
Không |
53 mã lực/163Nm |
Chế độ lái |
Không |
Không |
3 chế độ |
Hộp số |
CVT |
CVT |
CVT |
Dẫn động |
Cầu trước |
||
Hệ thống treo trước/sau |
McPherson/Bán phụ thuộc |
||
Phanh trước/sau |
Đĩa/Đĩa |
Đánh giá an toàn Toyota Corolla Cross 2023
Hệ thống an toàn là một trong những điểm nhấn đáng chú ý nhất trên Toyota Corolla Cross 2023. Ngoài các trang bị an toàn tiêu chuẩn, Toyota Corolla Cross bản 1.8 HV và 1.8 V còn trang bị thêm gói Toyota Safety Sense. Đây là chiếc xe đầu tiên tại thị trường Việt Nam trang bị gói công nghệ an toàn hiện đại nhất.
Gói Toyota Safety Sense bao gồm những công nghệ an toàn chủ động hiện đại nhất bao gồm: cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo chệch làn đường và hỗ trợ duy trì làn đường, camera 360 độ. ..
Trang bị an toàn Corolla Cross |
1.8G |
1.8V |
1.8HV |
Hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA |
Có |
Có |
Có |
Cân bằng điện tử |
Có |
Có |
Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
Có |
Có |
Có |
Kiểm soát lực kéo |
Có |
Có |
Có |
Cảnh báo áp suất lốp |
Có |
Có |
Có |
Cảnh báo điểm mù |
Không |
Có |
Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau |
Không |
Có |
Có |
Cảnh báo tiền va chạm |
Không |
Có |
Có |
Cảnh báo chệnh làn đường |
Không |
Có |
Có |
Hỗ trợ giữ làn đường |
Không |
Có |
Có |
Số túi khí |
7 |
7 |
7 |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe |
Có |
Có |
Có |
Camera 360 độ |
Không |
Có |
Có |
Đánh giá vận hành Toyota Corolla Cross 2023
Tầm nhìn
Từ vị trí ghế lái, Toyota Corolla Cross mang đến tầm nhìn thoáng đãng với cột chữ A nhỏ gọn. Đặc biệt việc đặt gương chiếu hậu cách trụ A cũng giúp tầm quan sát phía sau rộng hơn.
Động cơ
Động cơ Toyota Corolla Cross có hai tuỳ chọn bản xăng và bản hybrid. Nhiều thắc mắc rằng bản máy xăng 1.8 L vận hành có yếu không? Theo thử nghiệm thực tế, bản xăng 1.8 L công suất 138 mã lực được đánh giá tương đối khoẻ. Tất nhiên không quá nổi bật nhưng cũng ở mức vừa xài và đáp ứng được mọi nhu cầu đi lại thường ngày trên đường thành phố và cả cao tốc. Khả năng khởi động nhạy, mượt và êm ái.
Ở bản Toyota Cross hybrid, tuy động cơ xăng 1.8 L cho công suất thấp hơn hai bản còn lại được bổ sung thêm động cơ điện 53 mã lực và đặc biệt là mô men xoắn cực đại 150Nm, đưa tổng công suất đạt mức 150 mã lực và mô men xoắn đạt 305Nm.
Trải nghiệm thực tế, với công suất "khủng" như trên Toyota Corolla Cross 1.8 HV di chuyển hoàn toàn thoải mái. Khả năng tăng tốc ấn tượng. Phiên bản Power có 3 chế độ lái Normal, Eco và Power. Với chế độ Power, xe bứt phá một cách mạnh mẽ và thực hiện những pha vượt gọn gàng. Tất nhiên ở phân khúc cao cấp, Toyota Cross sẽ khó thuộc dòng cao cấp nhưng nhìn chung sẽ thoả mãn được người sử dụng, kể cả những ai khó tính.
Hộp số
Trang bị hộp số tự động vô cấp CVT giúp Toyota Corolla Cross đạt được tốc độ sang số nhanh chóng. Ở dải tốc thấp tương đối êm. Ở dải tốc cao, hộp số giúp xe tăng tốc khá êm. Việc trang bị hộp số CVT cũng giúp Corolla Cross dù vận hành ở dải tốc cao 90 – 100 km/h nhưng vẫn giữ mức vòng tua động cơ không quá 2.000 vòng/phút giúp tiết kiệm xăng hiệu quả.
Vô lăng
Hệ thống lái Toyota Corolla Cross trợ lực điện. Vô lăng ở mức độ trung bình, không quá mềm cũng không quá cứng. Vô lăng điều khiển tương đối dễ dàng trong mọi điều kiện lái và độ rơ không nhiều.
Hệ thống treo, khung gầm
Toyota Corolla Cross là mẫu xe thứ hai áp dụng hệ thống khung gầm toàn cầu TNGA mới của Toyota ở thị trường Việt Nam sau Toyota Camry mới. Khung gầm cho cảm giác thoải mái.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm Toyota Corolla Cross 2023 tương đối tốt so với mặt bằng chung phân khúc. Riêng ở dải tốc độ cao trên 100 km/h tiếng gió qua khe cửa kính khá ít, tuy nhiên tiếng lốp vọng từ gầm xe vẫn rất rõ vì thành lốp mỏng và lazang to. Khi ở tốc độ cao, động cơ của một phần xe sử dụng hộp số vô cấp sẽ có tiếng động cơ khá ồn. Đây là nhược điểm không thể tránh khỏi.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiên liệu Corolla Cross (lít/100km) |
Trong đô thị |
Ngoài đô thị |
Hỗn hợp |
Bản xăng thường |
10,3 |
6,1 |
7,6 |
Bản hybrid |
4,5 |
3,7 |
4,2 |
Các phiên bản Toyota Corolla Cross 2023
Toyota Corolla Cross 2023 có tất cả 3 phiên bản:
- Toyota Corolla Cross 1.8G
- Toyota Corolla Cross 1.8V
- Toyota Corolla Cross 1.8HV (hybrid)
So sánh các phiên bản Toyota Corolla Cross
So sánh các phiên bản |
1.8G |
1.8V |
1.8HV |
Trang bị ngoại thất |
|||
Đèn trước |
Halogen |
LED |
LED |
Đèn tự động bật/tắt |
Có |
Có |
Có |
Đèn chiếu xa tự động |
Không |
Có |
Có |
Đèn chạy ban ngày |
Halogen |
LED |
LED |
Đèn sương mù |
LED |
LED |
LED |
Đèn hậu |
LED |
LED |
LED |
Gương chiếu hậu |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Tự điều chỉnh khi lùi |
Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Tự điều chỉnh khi lùi |
Lốp |
215/60R17 |
225/50R18 |
225/50R18 |
Vô lăng |
Bọc da |
Bọc da |
Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển |
Có |
Có |
Có |
Đồng hồ |
Kỹ thuật số |
Kỹ thuật số |
Kỹ thuật số |
Màn hình hiển thị đa thông tin |
4.2 inch |
4.2 inch |
7 inch |
Điều khiển hành trình |
Có |
Chủ động |
Chủ động |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm |
Có |
Có |
Có |
Chất liệu ghế |
Bọc da |
Bọc da |
Bọc da |
Ghế lái |
Chỉnh điện 8 hướng |
Chỉnh điện 8 hướng |
Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế phụ trước |
Chỉnh cơ 4 hướng |
Chỉnh cơ 4 hướng |
Chỉnh cơ 4 hướng |
Ghế sau |
Gập 6:4 |
Gập 6:4 |
Gập 6:4 |
Điều hoà |
Tự động |
Tự động 2 vùng |
Tự động 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau |
Có |
Có |
Có |
Màn hình cảm ứng |
7 inch |
9 inch |
9 inch |
Âm thanh |
6 loa |
6 loa |
6 loa |
Kết nối |
AUX, USB, Bluetooth, Wifi |
||
Kết nối điện thoại |
Apple CarPaly/Android Auto |
||
Điều khiển bằng giọng nói, đàm thoại rảnh tay |
Có |
Có |
Có |
Khoá cửa điện, khoá cửa từ xa |
Có |
Có |
Có |
Cửa sổ trời |
Không |
Có |
Có |
Động cơ & hộp số |
|||
Động cơ |
Xăng |
Xăng |
Xăng – Điện |
Công suất cực đại |
138 mã lực |
138 mã lực |
150 mã lực |
Mô men xoắn cực đại |
172 Nm |
172 Nm |
305 Nm |
Trang bị an toàn |
|||
Hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA |
Có |
Có |
Có |
Cân bằng điện tử |
Có |
Có |
Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
Có |
Có |
Có |
Kiểm soát lực kéo |
Có |
Có |
Có |
Cảnh báo áp suất lốp |
Có |
Có |
Có |
Cảnh báo điểm mù |
Không |
Có |
Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau |
Không |
Có |
Có |
Cảnh báo tiền va chạm |
Không |
Có |
Có |
Cảnh báo chệnh làn đường |
Không |
Có |
Có |
Hỗ trợ giữ làn đường |
Không |
Có |
Có |
Số túi khí |
7 |
7 |
7 |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe |
Có |
Có |
Có |
Camera 360 độ |
Không |
Có |
Có |
Nên mua Corolla Cross phiên bản nào?
Toyota Corolla Cross 2023 có tổng cộng 3 phiên bản. Trong đó Toyota Cross 1.8 G là bản có giá bán thấp nhất. Tuy nhiên nếu so với mặt bằng chung trong phân khúc thì giá xe Toyota Cross 1.8 G cũng thuộc diện tương đối cao.
Toyota Corolla Cross 1.8 G: Đủ dùng
Ở tầm giá này, tuy về trang bị không bằng hai bản còn lại nhưng nhìn chung Toyota Corolla Cross 1.8 G cũng "đủ dùng", không quá đắt đỏ. Điểm khác biệt chính của bản 1.8 G so với hai bản còn lại là chỉ dùng hệ thống đèn trước Halogen thay vì Full-LED và không gói an toàn Toyota Safety Sense.
Hệ thống đèn trước Halogen cũng đáp ứng tốt khả năng chiếu sáng. Và dù không có gói an toàn Toyota Safety Sense nhưng bản 1.8 G cũng được trang bị đủ những tính năng an toàn cần thiết khác.
Toyota Corolla Cross 1.8 V: Lựa chọn với ai muốn trải nghiệm tính năng hỗ trợ lái xe thông minh
So sánh Toyota Corolla Cross 1.8 G và 1.8 V thì bản 1.8 V có đầy đủ những tính năng về hệ thống đèn Full-LED, lazang 18inch, màn hình cảm ứng 9 inch và đáng giá nhất là gói an toàn Toyota Safety Sense. Nếu người mua muốn có thêm các trải nghiệm thú vị và giúp việc lái "nhàn hạ" và an toàn hơn với các tính năng hỗ trợ lái xe thông minh từ gói Toyota Safety Sense thì nên cân nhắc chọn bản Toyota Corolla
Toyota Corolla Cross 1.8 HV: Lựa chọn đáng giá nếu muốn lần đầu trải nghiệm xe hybrid
Xe hybrid từ lâu đã phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới tuy nhiên vẫn còn tương đối mới lạ tại Việt Nam. Do đó, sự xuất hiện của Toyota Corolla Cross bản 1.8 HV trang bị động cơ hybrid đã tạo nên sự chú ý đáng kể.
Điểm nổi bật của bản 1.8 HV sử dụng động cơ hybrid so với những bản còn lại chính là mức tiêu hao nhiên liệu tiết kiệm gần hơn 1 ⁄ 2 và lượng khí thải thấp hơn thân thiện với môi trường hơn. ..