Honda Tây Hồ xin tóm tắt những thông tin chính về sản phẩm gửi đến khách hàng
Như vậy, sau 5 năm trình làng chiếc xe đầu tiên, Honda Brio chính thức “debut” tại thị trường ô tô Việt Nam vào ngày 18/06/2019. Liệu với diện mạo và tính năng công nghệ mới,...chiếc xế hộp này có đủ sức kéo những khách hàng tiềm năng mạnh tay chi tiền hay không? Thông tin chi tiết mời quý khách theo dõi tiếp nội dung dưới đây của chúng tôi để nắm rõ hơn về giá bán, ngoại thất, nội thất của Honda Brio 2020 nhé.
Honda Brio 2020 đã có mặt tại Việt Nam
Để được tư vấn chi tiết và nhận giá xe Honda tốt nhất toàn quốc, Quý khách vui lòng liên hệ:
(Vui lòng click vào số điện thoại để thực hiện cuộc gọi)
Cùng Hondagiaiphong.net đánh giá Honda Brio 2020 mới nhất vừa ra mắt tại Việt Nam. Honda Brio giá lăn bánh bao nhiêu? Thông số kỹ thuật Honda Brio như thế nào? Khi nào xe về Việt Nam, thời gian xe phân phối chính thức?
Mục lục bài viết (Bấm để xem nhanh)
Giới thiệu xe Honda Brio 2020
Như chúng ta đã biết, Honda luôn nỗ lực không ngừng để xây dựng thương hiệu cũng như danh tiếng của mình bằng những sản phẩm không chỉ vượt trội mà còn phải an toàn. Chính vì thế, Honda đã cho ra mắt phiên bản xế hộp hoàn toàn mới so với năm 2011, có tên Honda Brio.
Honda Brio 2020 là chiếc hatchback nhỏ nhất của Honda tại thị trường Việt Nam, hay còn được gọi với tên gọi khác là Honda Burio, Honda Brio Satya. Phiên bản mới nhất của dòng Honda Brio vẫn kế thừa những ưu điểm của thế hệ tiền nhiệm vào năm 2011 với vẻ ngoài khỏe khoắn, năng động. Honda Brio hứa hẹn sẽ chiều lòng ngay cả những vị khách hàng khó tính nhất.
Honda giới thiệu 2 màu vàng và màu cam tại Vietnam Motor Show
Mang trong mình dáng dấp của một chiếc “city car”, ngay khi về thị trường Việt Nam, Honda Brio đã trở thành đối thủ đáng gờm của các dòng xe cùng phân khúc như: Toyota Wingo, Kia Morning, Hyundai Grand i10 khi sở hữu mức giá khá mềm. Các chuyên gia nhận định, cùng với danh tiếng của Honda, mức giá này dường như quá “ngọt ngào” với những ai đang tìm kiếm dòng xe có thiết kế nhỏ mang phong cách xe đô thị.
Honda Brio thế hệ mới 2020 chính thức “trình làng” người dùng Việt vào tháng 10.2018 tại Vietnam Motor Show. Với mong muốn, mang đến cho khách hàng dòng sản phẩm ở nhiều phân khúc với chất lượng tốt, Honda đã cho ra một sản phẩm mà ngay cả những vị khách khó tính cũng phải “siêu lòng”. Theo như dự đoán, xe sẽ chính thức được mở bán tại thị trường Việt Nam trong thời gian tới.
Giá xe Honda Brio 2020 mới nhất tại Việt nam bao nhiêu?
BẢNG BÁO GIÁ XE HONDA BRIO 2020 CẬP NHẬP NĂM 2020 bao gồm 3 phiên bản:
- Honda Brio RS và Honda Brio RS 2 màu:
BẢNG BÁO GIÁ XE HONDA BRIO 2020 CẬP NHẬP MỚI NHẤT NĂM 2020
PHIÊN BẢN | ĐỘNG CƠ | GIÁ NIÊM YẾT (Đã có VAT) | MÀU XE |
Honda Brio RS |
1.2L SOHC i-VTEC, 4 Xi lanh thẳng hàng, 16 van |
448.000.000 |
- Trắng ngà tinh tế - Ghi Bạc thời trang - Vàng năng động |
Honda Brio RS | 1.2L SOHC i-VTEC, 4 Xi lanh thẳng hàng, 16 van |
450.000.000 |
- Cam sành điệu - Đỏ cá tính |
Honda Brio RS 2 màu | 1.2L SOHC i-VTEC, 4 Xi lanh thẳng hàng, 16 van | 452.000.000 |
- Trắng ngà tinh tế - Ghi Bạc thời trang - Vàng năng động |
Honda Brio RS 2 màu | 1.2L SOHC i-VTEC, 4 Xi lanh thẳng hàng, 16 van | 454.000.000 |
- Cam sành điệu - Đỏ cá tính |
- Honda Brio G:
PHIÊN BẢN | ĐỘNG CƠ | GIÁ NIÊM YẾT (Đã có VAT) | MÀU XE |
Honda Brio G |
1.2L SOHC i-VTEC, 4 Xi lanh thẳng hàng, 16 van |
418.000.000 |
- Trắng ngà tinh tế - Ghi Bạc thời trang - Đỏ cá tính |
Đánh giá ngoại thất xe Honda Brio 2020
Honda Brio mới mang thiết kế thể thao mạnh mẽ hơn nhiều so với người tiền nhiệm mà nó thay thế. Với những đường nét tối giản, phóng khoáng Honda Brio 2020 thực sự là một luồng gió mới.
Ngay khi nhìn vào, bạn sẽ thấy được những đường nét toát lên phong cách thời đại mà Honda đã định hình khá vững trên thị trường xe hơi quốc tế.
✔ Đầu xe
Ngay phần đầu xe bạn sẽ thấy được những điểm nhấn chấm phá giúp xe thêm phần mạnh mẽ và sang trọng hơn rất nhiều. Dù là một dòng xe cỡ nhỏ Honda Brio vẫn cho thấy phần đầu phóng khoáng, hầm hố và vượt trội của mình.
Ngoại thất Honda Brio 2020 trông rất hầm hố nhìn từ phía trước đầu xe
Lớp lưới tản nhiệt màu đen được bố trí ngay phía trước chạy dài hài hòa cùng đường cong mạ crôm ngay trước mặt. Mang điểm nhấn đặc trưng của Honda đó chính là logo chữ H to được đặt trung tâm đầu xe.
Chính những cải tiến về thiết kế hộc đèn, và đèn mà giúp đầu xe trở nên thu hút hơn rất nhiều. Hai cụm đèn pha dạng bóng chiếu Projector được thiết kế vuông vắn, góc hộc đèn vuốt khá mềm mại. Ngoài ra hai bên đầu xe được thiết kế đường dập nổi chia cắt từng phần mang tính thể thao mạnh mẽ.
Calang trước của xe Honda Brio
Cụm đèn pha dạng bóng chiếu Projector
Hốc đèn sương mù
✔ Thân xe
Phần thân xe chạy dài là bộ mâm hợp kim từ 14-15 inch, rất hòa hợp với tổng thể của chiếc xe. Dọc theo thân xe ngang tay nắm cửa và chân cửa mở chính là đường dập nổi tạo cho xe thêm phần thu hút, lịch lãm hơn rất nhiều.
Tay nắm cửa và gương xe được sơn cùng màu, hỗ trợ gập, chỉnh điện và tích hợp thêm đèn Led hết sức tiện dụng.
Gương chiếu hậu của xe
✔ Đuôi xe
Honda Brio 2020 được thiết kế phần đuôi xe khá hoàn hảo và thu hút. So với nhiều mẫu xe thể thao thì đuôi xe Honda Brio 2020 hầm hố không kém và mạnh mẽ vô cùng. Đuôi xe với điểm nhấn chính là hai hốc gió giả màu đen gần gầm xe được thiết kế tính tế. Đuôi xe tích hợp cả đèn báo phanh trên cao, ăng – ten dạng cột, đèn chiếu hậu được bố trí hài hòa.
Đến đây chúng ta có thể đưa ra đánh giá “chắc như đinh đóng cột” rằng tổng thể ngoại thất của xe Honda Brio xứng đáng là dòng xe thế hệ mới hiện đại. Thiết kế ngoại thất nhỏ xinh, tiện dụng, cùng kiểu dáng thể thao khỏe khoắn sẽ là một “vũ khí lợi hại” của Brio khi cập bến thị trường xe hơi Việt Nam.
Nội thất xe Honda Brio 2020
Honda Brio 2020 là một mẫu xe Hatchback là mẫu xe mà Honda nhắm đến phân khúc xe hơi giá rẻ. Tuy nhiên, điểm đáng chú ý chính là nội thất tiện nghi với hàng loạt các trang thiết bị cao cấp, bỏ xa các đối thủ cùng phân khúc như Kia Morning hay Hyundai Grand i10 đang lăn bánh trên đường phố Việt Nam, hay cái tên Toyota Wigo không thể không nhắc đến.
Khoang xe dường như bề thế hơn hẳn khi được thiết kế với tổng chiều dài là 2405mm. Điểm “mới” này của Brio xóa tan nỗi lo xe chật chội, khó chịu, mang đến cho người dùng cảm giác vô cùng thoải mái khi ngồi bên trong xe.
Phần vô lăng được thiết kế bọc da, ba chấu Urethane trợ lực điện. Ngoài ra trên vô lăng cũng được tích hợp nút âm lượng, micro đàm thoại rảnh tay.
Sau vô lăng là cụm đồng hộ được thiết kế theo kĩ thuật Analog . Tại chính giữa được trang bị màn hình cảm ứng 6.2 inch tiện ích. Ghế lái và ghế trước sau được bọc da trông rất hiện đại, tiên nghi. Xe được trang bị hệ thống điều hòa giúp điều hòa không khí trong lành, mát mẻ tạo cảm giác thoải mái cho cả người lái và ngồi.
Về nội thất có thể thấy rõ đối với một chiếc xe cỡ nhỏ theo hướng xe đô thị thì đây là dòng xe có nội khất đảm bảo. Những nội thất cơ bản trên xe đều được trang bị đầy đủ, nhiều thiết bị cảm ứng hiện đại đáp ứng nhu cầu của người sử dụng.
Động cơ và trải nghiệm vận hành
Động cơ xe Honda Brio là loại xăng 1.2 L SOHC 4 xylanh thẳng hàng, 16 valve, công nghệ i-VTEC + DBW. Dung tích xy lanh 1199cc, công suất tối đa 89Hp/6000rpm; mô-men xoắn tối đa 110Nm/4800rpm.
Hộp số tự động CVT hoặc số sàn 5 cấp. Tốc độ tối đa của xe đạt 180km/h. Xe được thiết kế đúng theo tiêu chuẩn của Honda chính là an toàn, tiết kiệm và góp phần bảo vệ môi trường. Xe đạt mức tiêu chuẩn khí thải Euro 4 hiện nay.
Trang bị an toàn nổi bật
Có thể nói, Honda là một trong những thương hiệu xe hơi chú ý đến những thiết bị an toàn nhất hiện nay. Dù là một dòng xe giá rẻ, nhưng Honda Brio vẫn sở hữu những thiết bị an toàn tối thiểu như: hai túi khí phía trước cho người ngồi lái và ghế ngồi bên cạnh, hệ thống camera lùi, khóa cửa tự động và cảm biến tốc độ.
Không chỉ thế, xe còn được trang bị thêm hệ thống chống bó phanh cứng ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD. Một thiết bị nữa, không thể không nói đến chính là thiết bị nhắc nhở cài dây an toàn cho ghế lái và khung xe hấp thụ lực tương thích va chạm ACE. Ngoài ra còn trang bị hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) và chức năng khóa cửa tự động.
Video lễ ra mắt Honda Brio 2020 tại Showroom Ô tô Honda Tây Hồ
Video review đánh giá chi tiết Honda Brio 2020 ngay tại Đại lý Honda Ô tô Tây Hồ
Giá xe Honda Brio 2020 bao nhiêu? Khi nào xe có mặt tại Việt Nam?
Honda Brio hiện mới chỉ được giới thiệu tại Vietnam Motor Show tháng 10/2018. Do đây cũng là phiên bản tại thị trường Indonesia, nên ghế lái vẫn bị nghịch. Hứa hẹn trong thời gian sớm nhất Honda sẽ đưa Brio về thị trường Việt Nam để người dùng có thể sở hữu và tự mình trải nghiệm.
Đúng như theo dự đoán thì giá xe Honda Brio khi về thị trường Việt sẽ cao lên từ 1,3 – 1,5 lần. Thông tin bảng giá chi tiết Honda Brio 2020:
BẢNG BÁO GIÁ XE HONDA BRIO 2020 CẬP NHẬP NĂM 2020 bao gồm 3 phiên bản:
- Honda Brio RS 2020 và Honda Brio RS 2 màu 2020:
BẢNG BÁO GIÁ XE HONDA BRIO 2020 CẬP NHẬP MỚI NHẤT NĂM 2020
PHIÊN BẢN | ĐỘNG CƠ | GIÁ NIÊM YẾT (Đã có VAT) | MÀU XE |
Honda Brio RS | 1.2L SOHC i-VTEC, 4 Xi lanh thẳng hàng, 16 van | 448.000.000 |
- Trắng ngà tinh tế - Ghi Bạc thời trang - Vàng năng động |
Honda Brio RS | 1.2L SOHC i-VTEC, 4 Xi lanh thẳng hàng, 16 van |
450.000.000 |
- Cam sành điệu - Đỏ cá tính |
Honda Brio RS 2 màu | 1.2L SOHC i-VTEC, 4 Xi lanh thẳng hàng, 16 van | 452.000.000 |
- Trắng ngà tinh tế - Ghi Bạc thời trang - Vàng năng động |
Honda Brio RS 2 màu | 1.2L SOHC i-VTEC, 4 Xi lanh thẳng hàng, 16 van | 454.000.000 |
- Cam sành điệu - Đỏ cá tính |
- Honda Brio G 2020:
PHIÊN BẢN | ĐỘNG CƠ | GIÁ NIÊM YẾT (đã có VAT) | MÀU XE |
Honda Brio G | 1.2L SOHC i-VTEC, 4 Xi lanh thẳng hàng, 16 van | 418.000.000 |
- Trắng ngà tinh tế - Ghi Bạc thời trang - Đỏ đam mê |
Quý khách hàng có thể cập nhật các thông tin mới nhất về xe ô tô Honda Brio 2020 theo đường link sau:
http://hondagiaiphong.net/loai-xe/honda-brio.html
Chi tiết bảng giá xe ô tô Honda 2020 mới nhất tại Việt Nam.
Thông số kỹ thuật xe Honda Brio 2020 chi tiết:
✔ Thông số kỹ thuật đầy đủ phiên bản Honda Brio G 2020:
DANH MỤC | Honda Brio G 2020 |
ĐỘNG CƠ VÀ HỘP SỐ | |
Kiểu động cơ | 1.2L SOHC i-VTEC, 4 Xi lanh thẳng hàng, 16 van |
Hộp số | Vô cấp CVT, ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY |
Dung tích xi lanh (cm3) | 1.199 |
Công suất cực đại (Km/rpm) | 66 (89Hp)/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 110/4.800 |
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 35 |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử |
MỨC TIÊU THU NHIÊN LIỆU | |
Được thử nghiệm và công bố bởi Honda Motor theo tiêu chuẩn UN ECE R 101 (00). | |
Được kiểm tra và phê duyệt bởi Phòng chất lượng xe cơ giới (VAQ), Cục đăng kiểm Việt Nam | |
Mức tiêu thu nhiên liệu thực tế có thể thay đổi do điều kiện sử dụng, kỹ thuật lái xe và tình trạng bảo dưỡng kỹ thuật của xe. | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) | 5,4 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) | 6,6 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) | 4,7 |
KÍCH THƯỚC VÀ TRỌNG LƯỢNG | |
Số chỗ ngồi | 5 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 3.801 x 1.682 x 1.487 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.405 |
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) (mm) | 1.481/1.465 |
Cỡ lốp | 175/65R14 |
La-zăng | Hợp kim/ 14inch |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 154 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) | 4,6 |
Trọng lượng không tải (kg) | 972 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.375 |
HỆ THỐNG TREO | |
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson |
Hệ thống treo sau | Giằng xoắn |
HỆ THỐNG PHANH | |
Phanh trước | Phanh đĩa |
Phanh sau | Phanh tang trống |
HỆ THỐNG HỖ TRỢ VẬN HÀNH | |
Trợ lực lái điện (EPS) | Có |
Chế độ báo tiết kiệm nhiên liệu (ECO) | Có |
NGOẠI THẤT | |
Cụm đèn trước | |
Đèn chiếu xa | Halogen |
Đèn chiếu gần | Halogen |
Đèn sương mù | Có |
Đèn định vị | LED |
Đèn hậu | BULD |
Đèn phanh treo cao | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện |
Mặt ca-lăng | Mạ Chrome |
Cửa kính điện tự động xuống 1 chạm chống kẹt | Ghế lái |
Cánh lướt gió đuôi xe | Không |
NỘI THẤT | |
KHÔNG GIAN | |
Bảng đồng hồ trung tâm | Analog |
Chất liệu ghế | Nỉ (màu đen) |
Hàng ghế 2 | Gặp phẳng hoàn toàn |
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ | Có |
Hộc đồ khu vực khoang lái | Có |
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có |
TAY LÁI | |
Kiểu loại | 3 chấu, Urethane |
Điều chỉnh 2 hướng | Có |
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh | Có |
TRANG BỊ TIỆN NGHI | |
Chìa khóa thông minh tích hợp mở cốp xe | Có |
Tay nắm cửa phía trước mở bằng cảm biến | Có |
Kết nối và giải trí | |
Màn hình | Tiêu chuẩn |
Apple car Play | Không |
Kết nối với Siri | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Kết nối USB/AUX | Có |
Đài AM/FM | Có |
Hệ thống loa | 4 loa |
Nguồn sạc | Có |
Tiện nghi khác | |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ |
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Có |
AN TOÀN | |
CHỦ ĐỘNG | |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có |
Chức năng khóa cửa tự động | Có |
BỊ ĐỘNG | |
Túi khí cho người ngồi lái và kế bên | Có |
Nhắc nhở cài dây an toàn | Ghế lái |
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE | Có |
AN NINH | |
Chìa khóa được mã hóa chống trộm | Có |
Hệ thống báo động | Có |
✔ Thông số kỹ thuật đầy đủ phiên bản Honda Brio RS 2020 và Honda Brio RS 2 màu 2020:
DANH MỤC | Honda Brio RS/ RS 2 màu 2020 |
ĐỘNG CƠ VÀ HỘP SỐ | |
Kiểu động cơ | 1.2L SOHC i-VTEC, 4 Xi lanh thẳng hàng, 16 van |
Hộp số | Vô cấp CVT, ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY |
Dung tích xi lanh (cm3) | 1.199 |
Công suất cực đại (Km/rpm) | 66 (89Hp)/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 110/4.800 |
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 35 |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử |
MỨC TIÊU THU NHIÊN LIỆU | |
Được thử nghiệm và công bố bởi Honda Motor theo tiêu chuẩn UN ECE R 101 (00). | |
Được kiểm tra và phê duyệt bởi Phòng chất lượng xe cơ giới (VAQ), Cục đăng kiểm Việt Nam | |
Mức tiêu thu nhiên liệu thực tế có thể thay đổi do điều kiện sử dụng, kỹ thuật lái xe và tình trạng bảo dưỡng kỹ thuật của xe. | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) | 5,9 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) | 7 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) | 5,2 |
KÍCH THƯỚC VÀ TRỌNG LƯỢNG | |
Số chỗ ngồi | 5 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 3.801 x 1.682 x 1.487 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.405 |
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) (mm) | 1.475/1.459 |
Cỡ lốp | 185/55R15 |
La-zăng | Hợp kim/ 15inch |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 154 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) | 4,6 |
Trọng lượng không tải (kg) | 991 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.380 |
HỆ THỐNG TREO | |
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson |
Hệ thống treo sau | Giằng xoắn |
HỆ THỐNG PHANH | |
Phanh trước | Phanh đĩa |
Phanh sau | Phanh tang trống |
HỆ THỐNG HỖ TRỢ VẬN HÀNH | |
Trợ lực lái điện (EPS) | Có |
Chế độ báo tiết kiệm nhiên liệu (ECO) | Có |
NGOẠI THẤT | |
Cụm đèn trước | |
Đèn chiếu xa | Halogen |
Đèn chiếu gần | Halogen |
Đèn sương mù | Có |
Đèn định vị | LED |
Đèn hậu | BULD |
Đèn phanh treo cao | LED, Tích hợp trên cánh gió |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện/Gập điện/Tích hợp đèn báo rẽ |
Mặt ca-lăng | Sơn đen thể thao/ Gắn LOGO RS |
Cửa kính điện tự động xuống 1 chạm chống kẹt | Ghế lái |
Cánh lướt gió đuôi xe | Có |
NỘI THẤT | |
KHÔNG GIAN | |
Bảng đồng hồ trung tâm | Analog |
Chất liệu ghế | Nỉ (màu đen) trang trí chỉ cam thể thao |
Hàng ghế 2 | Gặp phẳng hoàn toàn |
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ | Có |
Hộc đồ khu vực khoang lái | Có |
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có |
TAY LÁI | |
Kiểu loại | 3 chấu, Urethane |
Điều chỉnh 2 hướng | Có |
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh | Có |
TRANG BỊ TIỆN NGHI | |
Chìa khóa thông minh tích hợp mở cốp xe | Có |
Tay nắm cửa phía trước mở bằng cảm biến | Có |
Kết nối và giải trí | |
Màn hình | Cảm ứng 6,2inch |
Apple car Play | Có |
Kết nối với Siri | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Kết nối USB/AUX | Có |
Đài AM/FM | Có |
Hệ thống loa | 6 loa |
Nguồn sạc | Có |
Tiện nghi khác | |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ |
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Có |
AN TOÀN | |
CHỦ ĐỘNG | |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có |
Chức năng khóa cửa tự động | Có |
BỊ ĐỘNG | |
Túi khí cho người ngồi lái và kế bên | Có |
Nhắc nhở cài dây an toàn | Ghế lái |
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE | Có |
AN NINH | |
Chìa khóa được mã hóa chống trộm | Có |
Hệ thống báo động | Có |
Để được tư vấn chi tiết và nhận giá xe Honda tốt nhất toàn quốc, Quý khách vui lòng liên hệ:
(Vui lòng click vào số điện thoại để thực hiện cuộc gọi)
Màu sắc ngoại thất của xe Honda Brio 2020
Xe Honda Brio phiên bản mới sẽ có 5 màu cho khách hàng thoải mái lựa chọn: Màu Cam sành điệu, màu Vàng năng động, màu Đỏ cá tính, màu Ghi bạc thời trang, màu Trắng ngà tinh tế.
Với tất cả những thông tin trên đây, thật khó để có thể phủ nhận Honda Brio là một trong những chiếc hatchback nhanh nhẹn nhất trong phân khúc. Chính những điểm nhấn ở thiết kế nội–ngoại thất của Honda Brio 2020 có thể khiến người dùng cân nhắc chọn mua.
Đây là một mẫu xe cỡ nhỏ hoàn toàn mới được thiết kế theo phong cách thể thao đột phá. Và Honda Brio 2020 cũng là một mẫu xe linh hoạt, hữu dụng và tiết kiệm nhiên liệu. Tuy trang bị của xe chưa thực sự nổi bật so với các đối thủ. Nhưng, so với Wigo của Toyota thì Honda Brio xứng đáng để bạn lái thử nếu muốn tậu một chiếc compact của Nhật.
Sở hữu hàng loạt ưu điểm vượt trội, Honda Brio phiên bản mới 2020 được xem là “chìa khóa” giúp Honda mở ra cánh cửa Honda gia nhập phân khúc xe cỡ nhỏ hạng A. Nếu đi cùng giá bán tốt thì đây sẽ là một đối thủ “ngang sức ngang tài” với “kẻ thách thức” i10, KIA Morning, Toyota Wigo và cả Vinfast Fadil mới ra mắt Việt Nam.
Qúy khách có nhu cầu được tư vấn thêm về Honda Brio vui lòng liên hệ tới :
Honda Ôtô Tây Hồ
Địa chỉ: Số 197A Nghi Tàm, Yên Phụ, Tây Hồ, Hà Nội.
Hotline: 0973 172 368
Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.